✨Họ Mồ hôi

Họ Mồ hôi

nhỏ|Boraginaceae Họ Mồ hôi, trong các tài liệu về thực vật học tại Việt Nam gọi là họ Vòi voi (lấy theo chi Heliotropium) (danh pháp khoa học: Boraginaceae Juss. 1789), là họ của các loài cây như mồ hôi, lưu ly, vòi voi, bao gồm các dạng cây bụi, cây thân gỗ và cây thân thảo. Khi hiểu theo nghĩa rộng, họ này có tổng cộng khoảng gần 2.740 loài trong 148 - 149 chi phân bố rộng khắp thế giới, trong hiểu theo nghĩa hẹp thì nó chứa khoảng 94 chi với gần 1.800 loài. Tuy nhiên, nếu họ Heliotropiaceae được công nhận như là một họ tách biệt với Boraginaceae nghĩa hẹp thì tên gọi họ Vòi voi chỉ có thể áp dụng cho Heliotropiaceae.

Họ Boraginaceae theo như APG II, thuộc về nhánh Cúc thật sự I (euasterids I), bao gồm trong đó các bộ như Gentianales, Lamiales, Solanales, nhưng việc gán nó cho một trong các bộ này hay vào chính bộ của riêng nó (Boraginales) vẫn chưa rõ ràng. Theo hệ thống Cronquist nó được đặt trong bộ Hoa môi (Lamiales), nhưng hiện nay một điều rõ ràng là sự tương tự của nó với các họ khác trong bộ này không nhiều hơn sự tương tự của nó với các họ khác trong một số các bộ khác của nhánh Cúc (asterids). Họ Boraginaceae là cận ngành với họ Hydrophyllaceae và họ này đã được gộp vào trong họ Mồ hôi theo như phân loại trong hệ thống APG II, III và IV. Trong một số hệ thống phân loại gần đây họ Boraginaceae được chia ra thành một số họ, bao gồm Boraginaceae nghĩa hẹp (sensu stricto), Cordiaceae, Ehretiaceae, Heliotropiaceae, Hydrophyllaceae, Lennoaceae.

Phần lớn (với một ít ngoại lệ) các thành viên trong họ này lá với lông tơ. Đặc trưng thô của các lông tơ là do sự tồn tại của dioxide silic và cacbonat calci trong lá. Ở một số loài, các anthocyanin làm cho hoa đổi màu từ đỏ sang xanh lam khi già. Đây có lẽ là tín hiệu cho những loài côn trùng thụ phấn biết rằng các hoa già đã cạn kiệt phấn hoa và mật hoa (Hess, 2005).

Nói chung, họ này theo nghĩa rộng hay được chia ra thành các phân họ như Boraginoideae (112 -113 chi, 1.600 loài), Cordioideae (3 chi, 330 loài), Ehretioideae (8 chi, 170 loài), Heliotropioideae (5 chi, 405 loài), Hydrophylloideae (17 chi, 225 loài), Lennooideae (3 chi, 7 loài).

Phát sinh chủng loài

Biểu đồ chỉ ra mối quan hệ phát sinh chủng loài của họ Mồ hôi nghĩa rộng với các bộ khác trong nhánh Cúc như sau:

Phân loại

Boraginaceae nghĩa rộng

Họ Mồ hôi nghĩa rộng chia ra thành các phân họ và các chi chưa xếp trong phân họ nào như sau:

Boraginoideae

  • Actinocarya (bao gồm cả Glochidocaryum)
  • Adelocaryum (bao gồm cả Brandella)
  • Afrotysonia (bao gồm cả Tysonia)
  • Alkanna (bao gồm cả Baphorhiza, Camptocarpus, Campylocaryum, Onochiles, Rhytispermum)
  • Amblynotus
  • Amphibologyne
  • Amsinckia
  • Anchusa (bao gồm cả Buglossum, Hormuzakia, Lycopsis, Phyllocara)
  • Anchusella. Có thể là đồng nghĩa của Anchusa.
  • Ancistrocarya
  • Anoplocaryum
  • Antiotrema (bao gồm cả Henryettana)
  • Antiphytum (bao gồm cả Amblynotopsis, Chamissioniophila, Chamissoniophila)
  • Arnebia (bao gồm cả Aipyanthus, Arnebiola, Echioides, Leptanthe, Macrotomia, Munbya, Toxostigma)
  • Asperugo
  • Auxemma
  • Borago (bao gồm cả Borrachinea): Mồ hôi
  • Bothriospermum: Hạt sùi
  • Brachybotrys
  • Brunnera
  • Buglossoides. Có thể là đồng nghĩa của Lithospermum.
  • Caccinia (bao gồm cả Anisanthera)
  • Carmona: Cùm rụm, bùm sụm, ruối huầy
  • Cerinthe
  • Chionocharis
  • Choriantha
  • Craniospermum
  • Cryptantha (bao gồm cả Eremocarya, Greeneocharis, Johnstonella, Krynitzkia, Oreocarya, Wheelerella)
  • Cynoglossopsis
  • Cynoglossum (bao gồm cả Austrocynoglossum, Crucicaryum, Paracynoglossum): Khuyển thiệt.
  • Cynoglottis
  • Cystostemon (bao gồm cả Cystistemon, Vaupelia)
  • Dasynotus
  • Decalepidanthus
  • Echiochilon (bao gồm cả Echiochilopsis, Leurocline, Tetraedrocarpus)
  • Echiostachys
  • Echium (bao gồm cả Megacaryon)
  • Elizaldia (bao gồm cả Massartina)
  • Embadium
  • Eritrichium (bao gồm cả Metaeritrichium)
  • Gastrocotyle
  • Gyrocaryum
  • Hackelia. Có thể là đồng nghĩa của Eritrichium.
  • Halacsya (bao gồm cả Zwackhia)
  • Heliocarya
  • Heterocaryum
  • Huynhia
  • Ivanjohnstonia
  • Lacaitaea
  • Lappula (bao gồm cả Echinospermum, Sclerocaryopsis)
  • Lasiocaryum (bao gồm cả Oreogenia)
  • Lepechiniella
  • Lindelofia
  • Lithodora
  • Lithospermum (bao gồm cả Aegonychon, Batschia, Lasiarrhenum, Macromeria, Nomosa, Onosmodium, Psilolaemus)
  • Lobostemon (bao gồm cả Echiopsis, Isorium, Lobostema, Oplexion, Penthysa, Traxara)
  • Maharanga
  • Mairetis
  • Mattiastrum
  • Mertensia (bao gồm cả Pneumaria)
  • Metaeritrichium
  • Microcaryum
  • Microula (bao gồm cả Schistocaryum)
  • Mimophytum
  • Moltkia (bao gồm cả Gymnoleima, Paramoltkia)
  • Moltkiopsis
  • Moritzia
  • Myosotidium
  • Myosotis: Lưu ly (lưu li)
  • Neatostema
  • Nesocaryum
  • Nogalia
  • Nonea (bao gồm cả Nephrocarya, Paraskevia)
  • Ogastemma (bao gồm cả Megastoma)
  • Omphalodes
  • Omphalolappula
  • Omphalotrigonotis
  • Onosma (bao gồm cả Colsmannia, Podonosma)
  • Oxyosmyles
  • Paracaryopsis. Có thể là đồng nghĩa của Cynoglossum.
  • Paracaryum (bao gồm cả Microparacaryum)
  • Pardoglossum
  • Pectocarya (bao gồm cả Harpagonella)
  • Pentaglottis (bao gồm cả Caryolopha)
  • Perittostema (bao gồm cả Perittostemma)
  • Plagiobothrys (bao gồm cả Allocarya, Allocaryastrum, Echinoglochin, Glyptocaryopsis)
  • Pontechium. Có thể là đồng nghĩa của Echium.
  • Pseudomertensia (bao gồm cả Oreocharis)
  • Pulmonaria
  • Rindera (bao gồm cả Bilegnum, Cyphomattia, Mattia)
  • Rochelia (bao gồm cả Cervia, Maccoya, Raclathris)
  • Scapicephalus
  • Selkirkia
  • Sericostoma
  • Setulocarya. Có thể là đồng nghĩa của Microcaryum.
  • Sinojohnstonia (bao gồm cả Sinojohstonia)
  • Solenanthus (bao gồm cả Kuschakewiczia)
  • Stenosolenium
  • Stephanocaryum
  • Suchtelenia
  • Symphytum (bao gồm cả Procopiana, Procopiania): Liên mộc, cây sẹ
  • Thaumatocaryon
  • Thyrocarpus: Lọng quả, thuẫn quả
  • Tianschaniella
  • Trachelanthus
  • Trachystemon
  • Trichodesma (bao gồm cả Boraginella, Borraginoides, Friedrichsthalia, Octosomatium): Mao ty
  • Trigonocaryum
  • Trigonotis (bao gồm cả Endogonia, Havilandia, Pedinogyne): Tam giác nhĩ
  • Ulugbekia
  • Valentiniella
  • Wellstedia

Cordioideae

Phân họ này hiện nay là họ Cordiaceae và Coldeniaceae.

  • Coldenia: 1 loài cáp điền bò (Coldenia procumbens).
  • Cordia (bao gồm cả Cerdana, Cordiada, Cordiopsis, Gerascanthus, Lithocardium, Patagonula, Rhabdocalyx, Saccellium, Sebesten, Sebestena): Tâm mộc, ngút, phỉ tử.
  • Varronia. Có thể là đồng nghĩa của Cordia.

Ehretioideae

Phân họ này hiện nay là họ Ehretiaceae.

  • Bourreria (bao gồm cả Beurreria)
  • Cortesia. Có thể gộp trong Ehretia.
  • Ehretia (bao gồm cả Gaza, Traxilum): Cườm rụng, dót
  • Halgania
  • Lepidocordia (bao gồm cả Antrophora)
  • Menais. Có thể gộp trong Ehretia.
  • Rochefortia
  • Rotula (bao gồm cả Rhabdia): Rù rì, rì rì. Có thể gộp trong Ehretia.
  • Tiquilia (bao gồm cả Eddya, Galapagoa, Monomesia, Ptilocalyx, Stegnocarpus, Tiquiliopsis)

Heliotropioideae

Phân họ này hiện nay được nâng cấp thành họ Heliotropiaceae.

  • Euploca
  • Heliotropium (bao gồm cả Beruniella, Bourjotia, Bucanion, Cochranea, Euploca, Lithococca, Meladendron, Parabouchetia, Valentina): Vòi voi.
  • Ixorhea
  • Myriopus
  • Nogalia. Có thể gộp trong chi Heliotropium.
  • Tournefortia (bao gồm cả Argusia, Ceballosia, Mallotonia, Messerschmidia, Messersmidia, Spilocarpus): Bọ cạp, tuân phát, thuốc mọi, phong ba, bạc biển, ru bi. Có thể gộp chung trong chi Heliotropium.

Hydrophylloideae

Phân họ này hiện nay là các họ Hydrophyllaceae, Codonaceae và Namaceae.

  • Draperia
  • Ellisia
  • Emmenanthe
  • Eucrypta
  • Hesperochiron
  • Hydrophyllum (bao gồm cả Decemium)
  • Nemophila (bao gồm cả Nemophilla, Viticella)
  • Phacelia (bao gồm cả Eutoca, Howellanthus, Miltitzia, Whitlavia)
  • Pholistoma
  • Romanzoffia
  • Tricardia
  • Codon: Hiện tại xếp riêng trong họ Codonaceae.
  • Eriodictyon: Hiện tại xếp trong họ Namaceae.
  • Nama (bao gồm cả Andropus, Conanthus, Lemmonia): Hiện tại xếp trong họ Namaceae.
  • Turricula: Hiện tại xếp trong họ Namaceae.
  • Wigandia: Hiện tại xếp trong họ Namaceae.

Lennooideae

Hiện tại được coi là họ Lennoaceae hoặc gộp trong họ Ehretiaceae.

  • Lennoa
  • Pholisma (bao gồm cả Ammobroma)

Khác

  • Hoplestigma: Hiện nay được coi là xếp riêng trong họ Hoplestigmataceae hay thuộc họ Cordiaceae.

Boraginaceae nghĩa hẹp

Họ Boraginaceae nghĩa hẹp là tương đương phân họ Boraginoideae của họ Boraginaceae nghĩa rộng, trừ Wellstedia được coi là xếp trong họ riêng với danh pháp Wellstediaceae. Nó được phân chia như sau:

Echiochiloideae

Gồm 3 chi với khoảng 30 loài.

  • Antiphytum
  • Echiochilon
  • Ogastemma: 1 loài (Ogastemma pusillum).

    Boraginoideae

    Boragineae
  • Anchusa (gồm cả Anchusella, Hormuzakia, Lycopsis, Phyllocara)
  • Borago
  • Brunnera
  • Cynoglottis
  • Gastrocotyle
  • Melanortocarya: 1 loài (Melanortocarya obtusifolia).
  • Moritzia
  • Nonea
  • Pentaglottis: 1 loài (Pentaglottis sempervirens).
  • Pulmonaria
  • Symphytum
  • Thaumatocaryon
  • Trachystemon: 1 loài (Trachystemon orientalis).
    Lithospermeae
  • Aegonychon
  • Alkanna
  • Arnebia (gồm cả Huynhia).
  • Buglossoides
  • Cerinthe
  • Cystostemon
  • Echiostachys
  • Echium (gồm cả Megacaryon)
  • Glandora
  • Halacsya: 1 loài (Halacsya sendtneri)
  • Lithodora
  • Lithospermum
  • Lobostemon
  • Maharanga
  • Mairetis: 1 loài (Mairetis microsperma)
  • Moltkia
  • Moltkiopsis: 1 loài (Moltkiopsis ciliata)
  • Neatostema: 1 loài (Neatostema apulum)
  • Onosma
  • Choriantha: 1 loài (Choriantha popoviana). Có thể gộp trong Onosma.
  • Paramoltkia: 1 loài (Paramoltkia doerfleri).
  • Podonosma: 3
  • Pontechium: 1 loài (Pontechium maculatum)
  • Stenosolenium: 1 loài (Stenosolenium saxatile)

Cynoglossoideae

Chưa rõ vị trí
  • Ancistrocarya: 1 loài (Ancistrocarya japonica).
  • Nesocaryum: 1 loài (Nesocaryum stylosum).
  • Oncaglossum: 1 loài (Oncaglossum pringlei).
    Lasiocaryeae
  • Chionocharis: 1 loài (Chionocharis hookeri).
  • Lasiocaryum
  • Microcaryum: 1 loài (Microcaryum pygmaeum).
    Trichodesmeae
  • Caccinia
  • Heliocarya: 1 loài (Heliocarya monandra). Có thể gộp trong Caccinia.
  • Trichodesma
    Asperugeae
  • Anoplocaryum
  • Asperugo: 1 loài (Asperugo procumbens).
  • Memoremea: 1 loài (Memoremea scorpioides).
  • Mertensia
    Omphalodeae
  • Gyrocaryum: 1 loài (Gyrocaryum oppositifolium).
  • Iberodes
  • Mimophytum
  • Myosotidium: 1 loài (Myosotidium hortensia).
  • Omphalodes (gồm cả Omphalotrigonotis, Sinojohnstonia).
  • Selkirkia
    Rochelieae
  • Eritrichium (gồm cả Amblynotus, Sauria, Tianschaniella).
  • Hackelia (gồm cả Embadium, Austrocynoglossum).
  • Lappula (gồm cả Lepechiniella, Omphalolappula, Rochelia).
  • Pseudoheterocaryum
  • Pseudolappula: ?
  • Heterocaryum: 1 loài + 1 loài lai ghép (Heterocaryum laevigatum, Heterocaryum × irregulare).
  • Suchtelenia: 1 loài (Suchtelenia calycina).
    Craniospermeae
  • Craniospermum
    Myosotideae
  • Brachybotrys: 1 loài (Brachybotrys paridiformis).
  • Decalepidanthus (gồm cả Pseudomertensia).
  • Myosotis
  • Trigonocaryum: 1 loài (Trigonocaryum involucratum). Có thể gộp trong Myosotis.
  • Trigonotis
  • Stephanocaryum: Có thể gộp trong Trigonotis.
    Cynoglosseae
    Amsinckiinae
  • Adelinia: 1 loài (Adelinia grande).
  • Amsinckia
  • Amphibologyne: 1 loài (Amphibologyne mexicana). Có thể gộp trong Amsinckia.
  • Andersonglossum
  • Cryptantha (gồm cả Eremocarya, Greeneocharis, Johnstonella, Oreocarya).
  • Dasynotus: 1 loài (Dasynotus daubenmirei).
  • Harpagonella
  • Pectocarya
  • Plagiobothrys
    Bothriosperminae
  • Antiotrema: 1 loài (Antiotrema dunnianum).
  • Bothriospermum
  • Nihon

Chuyển đi

Pteleocarpa: Chi này hiện nay được đặt trong họ Gelsemiaceae thuộc bộ Gentianales. Hydrolea: Chi nay hiện tại được APG tách ra thành họ Hydroleaceae, đặt trong bộ Solanales.

👁️ 24 | ⌚2025-09-03 20:58:28.584
Mua hàng tại Shopee giảm thêm 30%

nhỏ|Boraginaceae **Họ Mồ hôi**, trong các tài liệu về thực vật học tại Việt Nam gọi là **họ Vòi voi** (lấy theo chi _Heliotropium_) (danh pháp khoa học: **_Boraginaceae_** Juss. 1789), là họ của các
thumb|[[Chồn hôi sọc (_Mephitis mephitis_)|alt=]] Họ Chồn hôi (Mephitidae) là một họ thú thuộc Bộ Ăn thịt (Carnivora), gồm chồn hôi và lửng hôi. Trong tiếng Anh, mỗi loài trong họ này được gọi là
**Boraginales** là một tên gọi phân loại hợp lệ ở cấp bộ cho một nhóm loài thực vật có hoa. Khi được công nhận, nó bao gồm Boraginaceae và một vài họ có quan hệ
**Hồ Mộ La** (sinh 1931), bút danh **Hồng Lam**, là ca sĩ, nghệ sĩ, nhà giáo ưu tú của Việt Nam. Cuộc đời bà gắn liền với sự nghiệp giảng dạy thanh nhạc, bà đã
THẢO DƯỢC TRỊ MỒ HÔI TAY CHÂN HỒNG SƠN – HẾT NGAY MÙI HÔI CƠ THỂThảo Dược trị mồ hôi tay chân Hồng Sơn là sản phẩm xịt dựa trên công thức và thảo dược
**Mồ hôi** là một chất dịch lỏng với dung môi là nước và nhiều loại chất tan hàm chứa trong đó (chủ yếu là các muối chloride) do các tuyến mồ hôi nằm ở da
Khử Mùi Hôi Nách Hôi Chân, Xịt Ngăn Mồ Hôi Nách, Hôi Chân và Loại Bỏ Mùi Hôi (MINH THIỆN TÂM )Khử Mùi Hôi Nách Hôi Chân, Xịt Ngăn Mồ Hôi Nách, Hôi Chân và
MIẾNG DÁN THẤM HÚT MỒ HÔI - KHỬ MÙI - DIỆT KHUẨN TÁC DỤNG CỦA MIẾNG DÁN! + Miếng dán thấm hút mồ hôi nách sẽ hút thật khô mồ hôi, không để thấm ra
Khử Mùi Hôi Nách Hoa Nhài Xịt Ngăn Mồ Hôi Nách và Loại Bỏ Mùi Hôi the FleurA(Thân thiện cho mẹ bầu và trẻ em)the Fleura - chúng tôi cung cấp các sản phẩm chiết
Khử Mùi Hôi Nách Oải Hương Xịt Ngăn Mồ Hôi Nách và Loại Bỏ Mùi Hôi the FleurA(Thân thiện cho mẹ bầu và trẻ em)the Fleura - chúng tôi cung cấp các sản phẩm chiết
Chứng tăng tiết Mồ hôi tay và mồ hôi chân là do rối loạn hệ thần kinh giao cảm. Người gặp vấn đề này thường sẽ ra mồ hôi nhiều hơn bình thường, tay và
Xịt hôi nách Cổ Dược Kỳ Hoa - Khử mùi hôi nách, hỗ trợ giảm mồ hôi nách, tiêu diệt vi khuẩn từ thiên nhiên KHÔNG gây kích ứng da là thâm náchHết thâm nách,
Khử Mùi Hôi Nách Hoa Cúc Xịt Ngăn Mồ Hôi Nách và Loại Bỏ Mùi Hôi the FleurA(Thân thiện cho mẹ bầu và trẻ em)the Fleura - chúng tôi cung cấp các sản phẩm chiết
MIẾNG DÁN THẤM HÚT MỒ HÔI - KHỬ MÙI - DIỆT KHUẨN TÁC DỤNG CỦA MIẾNG DÁN! + Miếng dán thấm hút mồ hôi nách sẽ hút thật khô mồ hôi, không để thấm ra
MIẾNG DÁN THẤM HÚT MỒ HÔI - KHỬ MÙI - DIỆT KHUẨN TÁC DỤNG CỦA MIẾNG DÁN! + Miếng dán thấm hút mồ hôi nách sẽ hút thật khô mồ hôi, không để thấm ra
OẢI HƯƠNG 2 CHAI XỊT KHỬ MÙI HÔI NÁCH - MỒ HÔI THẢO MỘC Sản phẩm xịt khử mùi dưới vùng cánh tay (ngăn mùi hôi nách) là loại sản phẩm được chiết suất từ
[SẢN PHẨM MỚI] XỊT KHỬ MÙI URO-SOLUTION - LOẠI BỎ HÔI NÁCH và MỒ HÔI TAY CHÂN- Chúng tôi cung cấp các sản phẩm chiết xuất từ tân dược được sự ủng hộ tin tưởng
Xịt hôi nách Cổ Dược Kỳ Hoa - Khử mùi hôi nách, hỗ trợ giảm mồ hôi nách, tiêu diệt vi khuẩn từ thiên nhiên KHÔNG gây kích ứng da là thâm náchHết thâm nách,
ƯU ĐÃI 2 CHAI XỊT HÔI NÁCH THẢO MỘC HANDMADE the FLEURA - HOA NHÀIFleura là nơi cung cấp các sản phẩm chiết suất từ Thảo mộc được sự ủng hộ tin tưởng của người
Mùi Hôi chân và mồ hôi chân tay tuy không ảnh hưởng sức khỏe nhưng lại khiến chúng ta cảm thấy mất tự tin. Ngại giao tiếp.Chúng ảnh hưởng lớn đến công việc và cuộc
Tạm Biệt Mùi Hôi Chân và Mồ Hôi Chân - Loại Bỏ Mùi Hôi Giày Dép (the FleurA)XỊT KHỬ MÙI HÔI CHÂN, MỒ HÔI CHÂN THẢO MỘCSản phẩm lành tính, không kích ứng, dị ứng
HOA NHÀI 2 CHAI XỊT KHỬ MÙI HÔI NÁCH - MỒ HÔI THẢO MỘC Sản phẩm xịt khử mùi dưới vùng cánh tay (ngăn mùi hôi nách) là loại sản phẩm được chiết suất từ
HOA CÚC 2 CHAI XỊT KHỬ MÙI HÔI NÁCH - MỒ HÔI THẢO MỘC Sản phẩm xịt khử mùi dưới vùng cánh tay (ngăn mùi hôi nách) là loại sản phẩm được chiết suất từ
Lăn Khử Mùi Đặc Trị Mồ Hôi Etiaxil Dành Cho Da Thường 15mlLăn khử mùi Etiaxil là sản phẩm đặc trị:- Ngăn tiết mồ hôi tối đa lên tới 2-3 ngày mà không cần lăn
Bạn e ngại vì mùi hôi chân mặc dù đã thử qua rất nhiều cách nhưng không thể loại bỏ hoàn toàn?? Bạn cũng muốn dùng các sản phẩm khử mùi nhưng sợ không hiệu
Khử Mùi Hôi Nách Hôi Chân, Xịt Ngăn Mồ Hôi Nách, Hôi Chân và Loại Bỏ Mùi Hôi (MINH THIỆN TÂM )Khử Mùi Hôi Nách Hôi Chân, Xịt Ngăn Mồ Hôi Nách, Hôi Chân và
[SẢN PHẨM MỚI] XỊT KHỬ MÙI URO-SOLUTION - LOẠI BỎ HÔI NÁCH và MỒ HÔI TAY CHÂN- Chúng tôi cung cấp các sản phẩm chiết xuất từ tân dược được sự ủng hộ tin tưởng
[SẢN PHẨM MỚI] XỊT KHỬ MÙI HOA CÚC - LOẠI BỎ HÔI NÁCH và MỒ HÔI NÁCHthe Fleura - chúng tôi cung cấp các sản phẩm chiết suất từ Thảo mộc được sự ủng hộ
Khử Mùi Hôi Nách Hôi Chân, Xịt Ngăn Mồ Hôi Nách, Hôi Chân và Loại Bỏ Mùi Hôi (MINH THIỆN TÂM )Khử Mùi Hôi Nách Hôi Chân, Xịt Ngăn Mồ Hôi Nách, Hôi Chân và
Mùi hôi vùng nách khiến bạn mất tự tin khi giao tiếp và vận động. Sản phẩm Sweatblock giúp khử mùi hôi, ngăn tiết mồ hôi nách, phù hợp với những người bị chứng tăng
MIẾNG DÁN THẤM HÚT MỒ HÔI - KHỬ MÙI - DIỆT KHUẨN TÁC DỤNG CỦA MIẾNG DÁN! + Miếng dán thấm hút mồ hôi nách sẽ hút thật khô mồ hôi, không để thấm ra
MIẾNG DÁN THẤM HÚT MỒ HÔI - KHỬ MÙI - DIỆT KHUẨN TÁC DỤNG CỦA MIẾNG DÁN! + Miếng dán thấm hút mồ hôi nách sẽ hút thật khô mồ hôi, không để thấm ra
Khử Mùi Hôi Nách Oải Hương Xịt Ngăn Mồ Hôi Nách và Loại Bỏ Mùi Hôi - Thảo Mộc the FleurA Handmadethe Fleura - chúng tôi cung cấp các sản phẩm chiết suất từ Thảo
Driclor là lăn hỗ trợ cải thiện hôi nách hiệu quả với thành phần gồm 20% aluminium Chloride hexahydrate Ph.Eur và nước tinh khiết, hỗ trợ cơ thể tiết ra ít mồ hôi hơn, làm
THÔNG TIN CƠ BẢN Xuất xứ: Nhật Bản. Ngày sản xuất: . Hạn sử dụng: 5 năm. CHI TIẾT SẢN PHẨM Sáp khử mùi , ngăn mồ hôi nách Nhật Ban Lion Premium Stick 20g
MIẾNG DÁN THẤM HÚT MỒ HÔI - KHỬ MÙI - DIỆT KHUẨN TÁC DỤNG CỦA MIẾNG DÁN! + Miếng dán thấm hút mồ hôi nách sẽ hút thật khô mồ hôi, không để thấm ra
_____THẢO DƯỢC KHỬ MÙI HÔI NÁCH LARK'S_____1 HỘP 10 GÓI/ 20GR Mồ hôi là đặc điểm sinh lí rất bình thường ở con người. Trong cơ thể tiết ra nhiều mồ hôi, vùng nách là
MIẾNG DÁN THẤM HÚT MỒ HÔI - KHỬ MÙI - DIỆT KHUẨN TÁC DỤNG CỦA MIẾNG DÁN! + Miếng dán thấm hút mồ hôi nách sẽ hút thật khô mồ hôi, không để thấm ra
MIẾNG DÁN THẤM HÚT MỒ HÔI - KHỬ MÙI - DIỆT KHUẨN TÁC DỤNG CỦA MIẾNG DÁN! + Miếng dán thấm hút mồ hôi nách sẽ hút thật khô mồ hôi, không để thấm ra
COMBO MÙI MỚ HOA CÚC - 2 CHAI XỊT HÔI NÁCH theFLEURAthe Fleura chúng tôi cung cấp các sản phẩm chiết suất từ Thảo mộc được sự ủng hộ tin tưởng của người dùng.Sản phẩm
Xịt Hôi Nách Hôi Chân Lucky Way 30ml Ngăn Mồ Hôi Luôn Khô ThoángCửa hàng tiêu dùng thông minh chuyên cung cấp các sản phẩm có chất lượng, hạn sử dụng xa cho khách hàng.
Lăn Khử Mùi Etiaxil Ngăn Ngừa Mồ Hôi Dành Cho DA NHẠY CẢM Không Ướt Dính Áo Hay Gây Ố Vàng 15Ml MẪU MỚI 2021 THÔNG TIN SẢN PHẨM: Thương hiệu: Etiaxil Dung tích: 15ml✔️Có
Lăn Khử Mùi Etiaxil Ngăn Ngừa Hôi Nách, giảm tiết mồ hôi 15mlThương Hiệu : EtiaXilXuất Xứ : PhápHiệu Quả Của Lăn Khử Mùi EtiaXil :- Lăn Khử Mùi Ngăn Mùi Hôi,khô thoáng tối đa
Lăn khử mùi Etiaxil là sản phẩm ngăn ngừa mồ hôi hiệu quả:-Ngăn tiết mồ hôi tối đa lên tới 2-3 ngày mà không cần lăn lại (kể cả sau khi tắm).-Không mùi, không ướt
MÔ TẢ SẢN PHẨMThương hiệu:Etiaxil là thương hiệu “Khử mùi số 1 thế giới” thuộc hãng dược mỹ phẩm nổi tiếng Cooper của Pháp. Etiaxil cung cấp một loạt các công thức đặc biệt để
☘ Giúp làm thơm, giữ cho vùng da dưới cánh tay luôn khô thoáng, khử mùi hôi chân, góp phần ngăn ngừa sự phát triển vi khuẩn gây mùi. Giúp làm mờ các vết thâm
MÔ TẢ SẢN PHẨMMPĐT Thảo mộc khử mùi hôi nách hôi chân ✔ Thảo mộc hôi nách Ngân Bình có 4 công dụng nổi bật- Hỗ trợ giảm mùi hôi nách.- Giảm rõ rệt thời
MÔ TẢ SẢN PHẨMTHÔNG TIN SẢN PHẨM: Thảo mộc khử mùi ngân bình+ Thương hiệu: Ngân Bình ( Việt Nam)+ Sản xuất tại: Việt Nam + Số công bố :000617/19/CBMP-HCM+ Hạn sử dụng: 3 năm
THÔNG TIN THƯƠNG HIỆU: Perspirex là nhãn hiệu ngăn mồ hôi hàng đầu đến từ Đan Mạch.THÔNG TIN SẢN PHẨM: Lăn khử mùi Perspirex hỗ trợ giảm hôi nách không màu, không mùi nhưng khi
THÔNG TIN THƯƠNG HIỆU: Perspirex là nhãn hiệu ngăn mồ hôi hàng đầu đến từ Đan Mạch.THÔNG TIN SẢN PHẨM: Lăn khử mùi Perspirex hỗ trợ giảm hôi nách không màu, không mùi nhưng khi